Để khử m g Fe2O3 thành Fe cần 13,44l (đktc) hỗn hợp khí CO và H2. Tính m và % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp . Cho biết khối lượng riêng của hỗn hợp khí/C2H6 = 0,5
Dùng khí H2 để khử 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3, biết trong hỗn hợp Fe2O3 chiếm 80% về khối lượng. a/ Tính thể tích khí H2 đã dùng ở đktc.
b/ Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại sinh ra.
c/ Nếu cho toàn bộ lượng kim loại sinh ra ở trên cho tác dụng với H2SO4 loãng dư thì thu được bao nhiêu lít khí H2
a.b.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=40.80\%=32g\\m_{CuO}=40-32=8g\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\\n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,2 0,6 0,4 ( mol )
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,6\right).22,4=15,68l\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,1.64=6,4g\\m_{Fe}=0,4.56=22,4g\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{6,4+22,4}.100=22,22\%\\\%m_{Fe}=100\%-22,22\%=77,78\%\end{matrix}\right.\)
c.
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) ( Cu không phản ứng với H2SO4 loãng )
0,4 0,4 ( mol )
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO; Fe2O3 bằng khí hidro ở nhiệt độ cao.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí H2 cần để khử hỗn hợp (ở đktc), biết Fe2O3 chiểm 20% khối lượng hỗn hợp.
c.Tính khối lượng các kim loại tạo thành
a)
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32.20\%}{160}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{32-0,04.160}{80}=0,32\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,32-->0,32---->0,32
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,04-->0,12-------->0,08
=> VH2 = (0,32 + 0,12).22,4 = 9,856 (l)
c)
mCu = 0,32.64 = 20,48 (g)
mFe = 0,08.56 = 4,48 (g)
Để khử hoàn toàn 40(g) hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thành phẩn % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
a, -Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lượt là x, y ( mol )
PTKL : \(80x+160y=40\left(I\right)\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
..x.........x............
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
...y............3y......
=> \(n_{H_2}=x+3y=\dfrac{V}{22,4}=0,6\left(mol\right)\left(II\right)\)
- Giair I và II ta được : x = 0,3 , y = 0,1 ( mol )
=> \(\left\{{}\begin{matrix}mCuO=n.M=24\left(g\right)\\mFe2O3=mhh-mCuO=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(\%CuO=\dfrac{m}{mhh}.100\%=60\%\)
=> %Fe2O3 =100% - %CuO = 40% .
Vậy ...
Đốt cháy hoàn toàn 14,8 g hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 10,08 l khí O2 Tính:
a. Thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu(đktc)
b. Thể tích khí CO2 và khối lượng nước thu được(đktc)
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{80\cdot50}{100}=40\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=50-40=10\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0.125\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(n_{H_2}=3\cdot0.25+0.125=0.875\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.875\cdot22.4=19.6\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt <3
Dùng khí hidro để khử hết 13,6g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3. Biết trong hỗn hợp Fe2O3 chiếm 60% khối lượng. Thể tích khí H2 cần dùng (đktc) là:
A.4,95lít B.9,8 lít C.19,6 lít D.39,2 lít
Khử 24g hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 bằng khí H2 theo sơ đồ sau: CuO + H𝟸 ---> Cu + H𝟸O; Fe𝟸O𝟹 + H𝟸 ---> Fe + H𝟸O Tính thể tích H𝟸(đktc) cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp Fe𝟸O𝟹 chiếm 75% khối lượng
\(n_{Fe_2O_3}=24.75\%=18g\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{18}{160}=0,1125mol\)
\(n_{CuO}=\dfrac{24-18}{80}=0,075mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1125 0,3375 ( mol )
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,075 0,075 ( mol )
\(V_{H_2}=\left(0,3375+0,075\right).22,4=9,24l\)
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp X (hiđro và cacbon oxit) cần dùng 89,6 lít oxi.
a/. Tính thành phần % về khối lượng và % về thể tích của mỗi khí trong X? (khí ở đktc).
b/. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi khí H2 và CO riêng biệt.
a. Gọi số mol của H2, CO lần lượt là a,b.
\(\Rightarrow2a+28b=68\left(1\right)\)
\(n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{89,6}{22,4}=4\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\rightarrow^{t^0}2H_2O\)
2 : 1 (mol)
a : \(\dfrac{a}{2}\) (mol)
\(2CO+O_2\rightarrow^{t^0}2CO_2\)
2 : 1 (mol)
b : \(\dfrac{b}{2}\) (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{a+b}{2}=4\left(2\right)\)
-Từ (1) và (2) suy ra: \(b=2;a=6\)
\(\%m_{H_2}=\dfrac{2a}{68}.100\%=\dfrac{2.6}{68}.100\%\approx17,65\%\)
\(\%m_{CO}=\dfrac{28b}{68}.100\%=\dfrac{28.2}{68}.100\%\approx82,35\%\)
\(V_{H_2}=n.22,4=6.22,4=134,4\left(l\right)\)
\(V_{CO}=n.22,4=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
\(\%V_{H_2}=\dfrac{134,4}{134,4+44,8}.100\%=75\%\)
\(\%V_{CO}=\dfrac{44,8}{134,4+44,8}.100\%=25\%\)
đề có nhầm gì không vậy 68g thì lượng oxi quá ít.-.
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp X (hiđro và cacbon oxit) cần dùng 89,6 lít oxi.
a/. Tính thành phần % về khối lượng và % về thể tích của mỗi khí trong X? (khí ở đktc).
b/. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi khí H2 và CO riêng biệt.
a)
Gọi số mol H2, CO là a, b (mol)
=> 2a + 28b = 68 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{89,6}{22,4}=4\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
a--->0,5a
2CO + O2 --to--> 2CO2
b--->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 4 (2)
(1)(2) => a = 6 (mol); b = 2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{H_2}=\dfrac{6.2}{68}.100\%=17,647\%\\\%m_{CO}=\dfrac{2.28}{68}.100\%=82,353\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{6}{2+6}.100\%=75\%\\\%V_{CO}=\dfrac{2}{2+6}.100\%=25\%\end{matrix}\right.\)
b) Đốt cháy 2 khí trong O2 dư, dẫn sản phẩm thu được qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: H2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
+ Kết tủa trắng: CO
2CO + O2 --to--> 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O